Bài kiểm tra Inbody Test có lợi ích gì trong quá trình tập gym?
Vậy cụ thể kiểm tra chỉ số Inbody test là gì? ĐÓ là một bài kiểm tra một cách toàn diện nhất, đưa ra những con số thể hiện từng thành phần như nước, protein, khoáng chất,… và cuối cùng là phân tích, đưa ra đánh giá về tình trạng của cơ thể. Thông qua bài kiểm tra Inbody tại các phòng tập gym gần đây các gymer có thể biết rõ cơ thể mình thật sự đang cần gì bằng cách dựa vào một cơ sở khoa học cụ thể mà không chỉ dùng một cái cân và mắt nhìn bên ngoài để phỏng đoán.
Không chỉ thế, dựa vào cơ sở đó mà các PT sẽ dễ dàng định hình được lộ trình tập luyện của học viên, biết cách sắp xếp những bài tập phù hợp, cần thiết với thể trạng mỗi người, hạn chế được những sai lầm không mong muốn.
Hướng dẫn đọc chỉ số Inbody Test để hiểu cơ thể cần cải thiện những gì?
Trong bài kiểm tra Inbody test có rất nhiều chỉ số mà không phải ai cũng biết cách đọc chúng và dĩ nhiên là bạn không cần lo lắng cho PT của mình mà đọc hiểu và phân tích bản dữ liệu này của học viên là một yêu cầu công việc bắt buộc của một PT. Dưới đây là một số phân tích của cơ thể mà thông những con số đó, bạn có khả năng đánh giá tình trạng của mình.
Body Composition Analysis (Phân tích thành phần cơ thể)
Body Composition Analysis là một bảng trong Inbody test chứa các thông tin về thành phần các chất cấu tạo nên cơ thể dưới dạng đơn vị khối lượng.
– TBW: Là trọng lượng nước trong cơ thể. Có 3 mức độ bao gồm: Under (Thấp), Normal (Bình thường), Over (Cao). Tổng trọng lượng nước trong cơ thể bao gồm lượng nước trong tế bào (ICW) và lượng nước ngoài tế bào (ECW). Nếu lượng nước trong cơ thể học viên đang ở mức thấp hay bình thường thì các PT sẽ điều chỉnh bài tập và đưa ra chế độ dinh dưỡng sao cho lượng nước cơ thể ở mức trung bình cao nhất.
– Protein: đây là thành phần chính tạo nên các cơ và chỉ số này thể hiện khối lượng protein trong cơ thể.
– Mineral: chỉ số thể hiện khối lượng chất khoáng trong cơ thể.
– Body Fat Mass: khối lượng mỡ trong cơ thể của người đo, tính cả chất béo dưới da và chất béo có trong nội tạng.
Muscle-Fat Analysis (Phân tích lượng cơ và mỡ)
Bảng Muscle-Fat Analysis trong Inbody test có 3 thành phần:
– Cân nặng (weight): Tổng trọng lượng cơ thể
– Khối lượng cơ xương (SMM): Ý chỉ những cơ bắp có thể tăng trưởng và phát triển qua quá trình tập, sự gia tăng của chỉ số SMM còn được coi là sự tăng cơ.
– Khối lượng mỡ trong cơ thể (Body Fat Mass): Như đã đề cập ở trên, đây là lượng mỡ có trong cơ thể tại thời điểm tiến hành đo. Các PT thường sẽ điều chỉnh chỉ số này đến cận dưới của mức bình thường.
Obesity Diagnosis – Chẩn đoán béo phì
Tiêu biểu trong bảng này là chỉ số BMI và theo khuyến cáo của các chuyên gia thì BMI nên được duy trì dao động ở khoảng 18.5 đến 25. Tuy nhiên, có một chỉ số quan trọng hơn hết so với bất cứ chỉ số phân tích nào trong Inbody test đó là PBF – Percentage Body Fat (Phần trăm mỡ cơ thể). Đây là một số liệu khái quát về sự phân chia tỉ lệ khối lượng mỡ trong cơ thể với công thức Khối lượng mỡ/ Trọng lượng.
Exercise Planner
Đây mục ghi lượng calo mà người tập tiêu thụ khi tập một môn thể thao nào đó trong 30 phút. Tuy nhiên, vì tùy theo từng bộ môn và cường độ tập luyện mà mức độ tiêu hao calo sẽ khác nhau nên chỉ số trên chỉ mang tính tương đối.
Nutritional Evaluation, Weight Management, Obesity Diagnosis
3 mục này trong Inbody test là đánh giá tổng kết dựa trên kết quả của các bảng Body Composition Analysis, Muscle Fat-Analysis và Obesity Diagnosis.